Tổng quan Audience report trong Google Analytics

30 Phút Đọc

Báo cáo đối tượng (Audience report)

Báo cáo đối tượng cung cấp thông tin chi tiết về đặc điểm, hành vi của người truy cập vào website / app từ những thông tin cơ bản như độ tuổi, vị trí địa lý… cho đến chuyên sâu hơn như phân đoạn hành vi của người có đăng ký chuyển đổi… Hay nói cách khác báo cáo audience report giúp phân loại đối tượng khách hàng theo các chỉ số riêng biệt và doanh nghiệp dựa vào những thông tin đó để phân đoạn khách hàng thành các tập con của tổng người dùng thực tế sao cho phù hợp với mục đích của doanh nghiệp.

I. Lợi ích báo cáo đối tượng audience report

Trong thực tế, khi có số liệu đủ lớn để phân tích thì báo cáo đối tượng Audience report trong Google Analytics giúp nhà quảng cáo nhìn thấy được chân dung đối tượng khách hàng, từ đó đưa ra được các chiến lược tiếp cận cũng như phương pháp tối ưu hiệu quả, mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Contents
Báo cáo đối tượng (Audience report)Báo cáo đối tượng cung cấp thông tin chi tiết về đặc điểm, hành vi của người truy cập vào website / app từ những thông tin cơ bản như độ tuổi, vị trí địa lý… cho đến chuyên sâu hơn như phân đoạn hành vi của người có đăng ký chuyển đổi… Hay nói cách khác báo cáo audience report giúp phân loại đối tượng khách hàng theo các chỉ số riêng biệt và doanh nghiệp dựa vào những thông tin đó để phân đoạn khách hàng thành các tập con của tổng người dùng thực tế sao cho phù hợp với mục đích của doanh nghiệp.I. Lợi ích báo cáo đối tượng audience report1. Phân tích thông tin khách hàng2. Phân đoạn đối tượng khách hàng3. Cải thiện trải nghiệm người dùng trên website4. Tiết kiệm chi phí quảng cáo, tối ưu lợi nhuậnII. Cách xem báo cáo đối tượng audience reportIII. Các thành phần và chức năng trong Audience report1. Tổng quan – Overview2. Active Users3. Lifetime Value4. Cohort Analysis5. Audience6. User Explorer7. Demographicsa. Tổng quan (Overview)b. Độ tuổi (Age)c. Giới tính (Gender)8. Interesta. Overviewb. In – market segmentc. Affinity Categories (reach)d. Other category9. Geoa. Languageb. Location10. Behaviora. New vs Returningb. Frequency & Recencyc. Engagement11. Technologya. Browser & OSb. Network12. Mobilea. Overviewb. Devices13. Cross Devicea. Device Overlapb. Device Pathsc. Channelsd. Acquisition Device14. Custom15. Benchmarking16. Users Flow

1. Phân tích thông tin khách hàng

Audience report trong Google Analytics cho biết được số lượng người dùng hiện tại, người dùng mới, số lượt xem trang…một cách tổng quan cũng như những thông tin cơ bản của người dùng như giới tính, độ tuổi, thiết bị sử dụng… được báo cáo chi tiết theo số liệu và biểu đồ trong báo cáo Audience giúp nhà quản lý có cái nhìn tổng quan ban đầu về đối tượng truy cập.
Những thông tin sâu hơn như sở thích, hành vi của những người truy cập theo mức độ trực tiếp và tương tự hay tần suất truy cập, thiết bị nào có chuyển đổi… cũng được Google Analytics thống kê trong Audience report.

2. Phân đoạn đối tượng khách hàng

Tùy theo mục đích của doanh nghiệp mà có cách phân đoạn khách hàng khác nhau. Nếu nhà quản lý muốn tập trung vào nhóm khách hàng có khả năng mang lại chuyển đổi cao thì chức năng phân đoạn đối tượng khách hàng theo sở thích / hành vi tương tự như những người đã có chuyển đổi sẽ là phần không thể không đề cập đến trong Audience report trong Google Analytics.

3. Cải thiện trải nghiệm người dùng trên website

Việc biết được người truy cập vào website thường xem những nội dung trang nào nhiều nhất và tỷ lệ thoát tại những trang nào cao thông qua chức năng Users Flow của Audience report trong Google Analytics sẽ giúp nhà quản lý cải thiện nội dung website, cân nhắc các yếu tố ảnh hưởng khiến người dùng thoát trang nhanh như tốc độ load trang trên desktop hoặc di động kém…

4. Tiết kiệm chi phí quảng cáo, tối ưu lợi nhuận

Nhà quản lý có thể dựa vào những phân tích về hành vi người dùng để đưa ra các giải pháp tiếp cận khách hàng mới mẻ và tối ưu hơn cho các chiến dịch online lẫn offline từ đó giảm thiểu được phần chi phí không mong muốn, tối ưu hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.

II. Cách xem báo cáo đối tượng audience report

Để xem được Audience report trong Google Analytics , bạn truy cập vào tài khoản Google Analytics, chọn tài khoản cần xem tại phần All accounts – dấu mũi tên trỏ xuống để chọn một tài khoản. Tại phần Report – chọn Audience để xem báo cáo đối tượng.

III. Các thành phần và chức năng trong Audience report

1. Tổng quan – Overview

Overview cho bạn xem tổng quan về các chỉ số về users, new users, sessions, pageviews, avg.session duration… Cũng như các thông tin tổng quan về demographics, system và mobile

2. Active Users

Active users cho biết số lượng người dùng hoạt động trên website / app của doanh nghiệp.
Báo cáo Người dùng đang hoạt động cho phép bạn xem các chỉ số: người dùng hoạt động trong 1 ngày, người dùng hoạt động trong 7 ngày, người dùng hoạt động trong 14 ngày, người dùng hoạt động trong 28 ngày.

Người dùng hoạt động trong 1 ngày: số người dùng duy nhất trong ngày đó có hoạt động trên website/app của doanh nghiệp

Người dùng hoạt động trong 7 ngày: số lượng người dùng duy nhất hoạt trong trong website/app của doanh nghiệp trong vòng 7 ngày trở về trước.

Người dùng hoạt động trong 14 ngày: số lượng người dùng duy nhất hoạt trong trong website/app của doanh nghiệp trong vòng 14 ngày trở về trước.

Người dùng hoạt động trong 28 ngày: số lượng người dùng duy nhất hoạt trong trong website/app của doanh nghiệp trong vòng 28 ngày trở về trước.

Số lượng active users cũng thể hiện được mức độ quan tâm của người dùng đối với website/app của bạn. Giả sử, số lượng người dùng hoạt động trong 1 ngày rất nhiều nhưng số người hoạt động dài hạn lại có xu hướng giảm xuống điều đó có thể là mức độ quan tâm ban đầu của người dùng đã không chuyển thành cam kết dài hạn, lúc này doanh nghiệp nên tìm kiếm giải pháp tối ưu trải nghiệm website/app … để cải thiện lưu lượng truy cập dài hạn của người dùng.

3. Lifetime Value

Báo cáo Giá trị lâu dài giúp bạn hiểu được những người dùng khác nhau có giá trị như thế nào với doanh nghiệp dựa trên hiệu quả lâu dài. Bạn có thể so sánh giá trị lâu dài của những người dùng thông qua nhiều cách khác nhau. Chẳng hạn, so sánh giá trị người dùng có được thông qua Google và Mạng xã hội hoặc so sánh giá trị người dùng có được bằng trả phí và email …

4. Cohort Analysis

Báo cáo phân tích theo nhóm phản ánh tỷ lệ giữ chân nhóm người dùng có chung đặc điểm theo thời gian.
Báo cáo theo nhóm cho phép tách riêng và phân tích nhóm thành phần người dùng có chung đặc điểm khác với toàn bộ người dùng còn lại. Chẳng hạn, nhóm người dùng có chung đặc điểm là Ngày chuyển đổi, nhà quản lý sẽ chọn khoảng thời gian tại mục Date Range, sau đó kiểm tra hành vi của nhóm người này theo các chỉ số như: giữ chân người dùng, lượt xem trang, phiên … trong mục Metric.

5. Audience

Đối tượng (audience) trong Audience report trong Google Analytics là người dùng mà bạn nhóm với nhau dựa trên bất kỳ kết hợp nào của các thuộc tính có ý nghĩa với doanh nghiệp của bạn.
Để xem được dữ liệu trong báo cáo Audience, bạn hãy bật Demographics and Interest Reports. Dữ liệu sẽ được cập nhật trong vòng 24 giờ sau khi bật.

Để xem được dữ liệu audience của Audience report trong Google Analytics , bạn hãy bật Demographics and Interest Reports. Dữ liệu sẽ được cập nhật trong vòng 24 giờ sau khi bật.

Tham khảo: Cách tạo đối tượng (audience) tiếp thị lại trong Google Analytics

6. User Explorer

Báo cáo trình khám phá người dùng cho nhà quản lý biết được hành vi cá nhân của người dùng. Mỗi cá nhân người dùng được phân biệt bằng Client ID hoặc User ID.
Client ID là ID được Analytics tạo ngẫu nhiên cho mỗi người dùng khi đăng nhập vào website. Mỗi user khi đăng nhập bằng thiết bị hoặc trình duyệt khác nhau sẽ tạo ra Client ID khác nhau. Đồng nghĩa, một người dùng duy nhất có thể có nhiều Client ID.

Nhà quản lý sẽ xem được hoạt động cá nhân hóa hơn bằng cách nhấp vào từng client ID. Tại đây, những hoạt động online trên website của người dùng có client ID này sẽ được hiển thị chi tiết theo thời gian, những trang nội dung được xem, số phiên / số lượt xem trang trong mỗi phiên, thiết bị đăng nhập, nền tảng thiết bị web hoặc app …

Với những nội dung cá nhân hóa trên, nhà quản lý sẽ thấy được những nội dung nào được xem nhiều và có thời lượng xem lâu để biết mức độ quan tâm của client ID đó đối với nội dung trên website.
Đối với những phiên truy cập có thực hiện thao tác hoàn thành mục tiêu như đăng ký điền form / nhấp nút gọi… cũng sẽ được hiển thị chi tiết theo thời gian trong lịch sử hoạt động của client ID đó. Nên lưu ý những nội dung có tỉ lệ chuyển đổi cao để biết được chủ đề / định dạng nội dung được người dùng tìm đọc và thực sự quan tâm.

7. Demographics

a. Tổng quan (Overview)

Hiển thị những thông số tổng quát về Demographics, người dùng theo độ tuổi / giới tính, số phiên theo độ tuổi / giới tính, tỉ lệ Bounce rate theo độ tuổi / giới tính …

b. Độ tuổi (Age)

Những thông tin liên quan với độ tuổi của người dùng sẽ được hiển thị tại phần này như độ tuổi nào có nhiều người dùng nhất, số lượng đăng ký hoàn thành mục tiêu nhiều nhất thuộc độ tuổi nào, tương tự như số phiên – thời lượng trung bình phiên – tỉ lệ bounce rate theo từng nhóm tuổi khác nhau. Qua đó, nhà quản lý sẽ biết nên tập trung vào nhóm tuổi nào để có nhiều traffic hoặc nhóm tuổi nào để có được nhiều chuyển đổi tùy theo mục tiêu của doanh nghiệp.

Bên cạnh đó, chức năng Secondary dimension sẽ giúp nhà quản lý lọc dữ liệu sâu hơn. Chẳng hạn, độ tuổi có số lượng chuyển đổi cao là từ 25 – 34 tuổi, nhưng vào thời gian nào trong ngày thì độ tuổi này có nhiều chuyển đổi nhất? Và trình duyệt web nào ứng với độ tuổi trên có nhiều chuyển đổi nhất – Chrome, Cốc Cốc hay Safari … ? Lúc này chức năng Secondary dimension sẽ giúp phân tích sâu và cụ thể hơn, giúp công việc tối ưu trên hành vi người dùng được rõ ràng.

c. Giới tính (Gender)

Tương tự như Age, giới tính (Gender) cũng cho phép nhà quản lý xem những thông tin liên quan đến giới tính người dùng đồng thời lọc những thông tin phân tích sâu hơn thông qua chức năng Secondary dimension. Chẳng hạn, giới tính Nam có chuyển đổi nhiều hơn Nữ và Nam sử dụng network domain là vnpt.vn có số chuyển đổi cao hơn Nam sử dụng viettel.vn

Tóm lại, demographics là một trong những yếu tố quan trọng giúp cho nhà quản lý phân tích đặc điểm, hành vi người dùng online để đưa ra những giải pháp tối ưu cho các chiến dịch online lẫn offline hiện có và tương lai nhằm tối ưu hóa lợi nhuận, tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, những thông tin phân tích chuyên sâu ngoài việc hỗ trợ đánh giá người dùng còn được sử dụng để phân đoạn người dùng trên thị trường, từ đó có những cách tiếp cận thị trường theo từng mục tiêu và từng giai đoạn phát triển của doanh nghiệp.

8. Interest

a. Overview

Báo cáo interest – overview chỉ ra những sở thích, mối quan tâm của người dùng được chia nhỏ theo 3 nhóm gồm In – market segment, Affinity category và Other category. Mỗi nhóm hiển thị top 10 interest được cho là gần với mối quan tâm người dùng nhất.

b. In – market segment

Top 10 interest của người dùng có sở thích/ sự quan tâm “trực tiếp” đến sản phẩm /dịch vụ của doanh nghiệp. Nhóm interest này sẽ hữu ích cho nhà quảng cáo khi muốn tạo nhận thức thương hiệu và điều hướng chuyển đổi / mua hàng đến những khách hàng mục tiêu có khả năng xảy ra chuyển đổi nhất.

c. Affinity Categories (reach)

Top 10 interest của những người dùng có hành vi tương tự như những người có hành vi chuyển đổi. Sử dụng affinity category khi nhà quảng cáo muốn mở rộng đối tượng tiếp cận đến những người có khả năng gần xảy ra chuyển đổi. Ví dụ, nếu doanh nghiệp bạn đang kinh doanh mỹ phẩm trang điểm “xanh”, bạn có thể nhắm đến nhóm đối tượng phụ nữ thích trang điểm và yêu môi trường.

d. Other category

Top 10 interest cung cấp một cách cụ thể hơn về người dùng. Chẳng hạn, với Affinity category – bao gồm Foodies trong khi Other category – bao gồm công thức làm món ăn/ ẩm thực / Đông Á …

9. Geo

a. Language

Báo cáo ngôn ngữ cho phép phân tích dữ liệu người dùng theo lựa chọn ngôn ngữ và chức năng Secondary dimension sẽ giúp nhà quản lý phân tích dữ liệu chuyên sâu hơn. Các chỉ số khác có trong báo cáo như Chẳng hạn, báo cáo chỉ ra người dùng sử dụng ngôn ngữ Việt Nam có nhiều chuyển đổi và trong cùng ngôn ngữ này thì giới tính Nam có nhiều chuyển đổi hơn giới tính Nữ.

b. Location

Báo cáo vị trí địa lý cho phép phân tích dữ liệu người truy cập website theo khu vực địa lý, đồng thời phân tích chuyên sâu hơn nhờ vào chức năng Secondary dimension. Theo mặc định, location sẽ là tên quốc gia. Ví dụ, quốc gia có chuyển đổi nhiều nhất là Việt Nam và độ tuổi có nhiều chuyển đổi nhất trong Việt Nam là từ 25 – 34 tuổi.

10. Behavior

a. New vs Returning

New visitors là những người dùng truy cập vào website lần đầu tiên. Những lần truy cập tiếp theo của cùng một người dùng sẽ được xếp vào người dùng quay lại. Có thể phân tích chi tiết các số liệu như khu vực địa lý, loại thiết bị sử dụng… của hai nhóm người dùng này.

b. Frequency & Recency

  • Count of Sessions

Theo như dữ liệu của hình bên dưới, ta thấy:
Tổng số lượng session của những người có truy cập bằng 1 session là 22.351 và có tổng pageview là 28.086
Tổng số lượng session của những người có truy cập bằng 2 session là 1750 và có tổng pageview là 2351.
Tổng số lượng session của những người có truy cập bằng 3 session là 385 và có tổng pageview là 519 …

  • Days since last session: khoảng cách ngày giữa lần đóng một session và mở một session khác.

Theo như dữ liệu hình dưới, ta thấy:
Có tổng cộng 191 sessions sau khi đóng và mở lại sau 01 ngày
Có tổng 110 sessions sau khi đóng và mở lại sau 02 ngày

c. Engagement

  • Session duration: độ dài của một phiên được tính bằng giây (s)

Như hình bên dưới ta thấy, có tổng cộng 22.387 sessions có thời lượng từ 0 – 10 seconds và có lượt pageview là 22.969.

  • Page Depth: hiểu một cách đơn giản, Page Depth – chiều sâu của trang – số lượng trang mà người dùng xem trong một lần truy cập.

Tổng số session của những người truy cập có Page Depth bằng 2 là 1733 và số lượng pageview tương ứng sẽ là 3466 Tổng số session của những người truy cập có Page Depth bằng 3 là 657 và số lượng pageview tương ứng sẽ là 1971

11. Technology

a. Browser & OS

Cung cấp thông tin liên quan về trình duyệt website như Chrome, Cốc Cốc, Safari… Tương tự như những hạng mục báo cáo bên trên, các chỉ số về Acquisition, Behavior, Conversions cũng được thể hiện chi tiết như hình bên dưới. Đồng thời, nhà quản lý có thể khai thác thông tin sâu hơn nhờ vào chức năng Secondary dimension có trong báo cáo. Như hình bên dưới, có thể thấy trình duyệt Chrome – hệ điều hành Android có nhiều chuyển đổi nhất.

b. Network

Các thông số về dịch vụ mạng truy cập internet theo 3 nhóm chỉ số Acquisition, Behavior, Conversions được thể hiện chi tiết theo khoảng thời gian được chọn như hình bên dưới. Secondary dimension giúp nhà quản lý phân tích dữ liệu cụ thể và có chiều sâu hơn. Chẳng hạn, mạng Viettel có số chuyển đổi cao nhưng những người dùng mạng Viettel có tuổi từ 25 – 34 là có chuyển đổi cao nhất.

12. Mobile

a. Overview

Báo cáo di động giúp nhà quản lý khai thác những số liệu xung quanh thiết bị truy cập vào website của doanh nghiệp. Có 3 loại thiết bị mà Analytics ghi lại là Mobile, Desktop và Tablet. Những thông tin chi tiết hơn liên quan đến thiết bị truy cập được thể hiện khi nhà quản lý khai thác yếu tố Secondary dimension. Chẳng hạn thiết bị truy cập là Mobile – source Google có số chuyển đổi cao hơn so với Mobile – source Facebook.

b. Devices

Tên các thương hiệu và dòng thiết bị sẽ được hiển thị tại mục Devices. Những thông tin xoay quanh Devices sẽ được thể hiện khi được lọc tại phần Secondary dimension, do vậy nhà phân tích sẽ hiểu được thiết bị của Apple – được độ tuổi nào sử dụng nhiều nhất – tỉ lệ chuyển đổi cao / thấp – đến từ nguồn nào và có trả phí hay organic…

13. Cross Device

Báo cáo thiết bị chéo giúp phân tích hành trình người truy cập thông qua các thiết bị. Ngoài ra, khi bật Google Tín hiệu, bạn có thể remarketing trên nhiều thiết bị cho người dùng Google đã bật tính năng Cá nhân hóa quảng cáo. Đối với tài khoản mới, bạn hãy kích hoạt Google Tín Hiệu – Activate Google signals theo các bước sau:

Bước 1. Truy cập Google Analytics – Audience – Cross device. Nhấn Continue

Bước 2: nhấp lệnh Activate

Nếu đồng ý bật Google Tín hiệu, bạn nhâp chuột vào nút Activate, sau đó nhấn Done. Vậy là bạn đã hoàn tất việc kích hoạt Google Tín hiệu Nếu cần tìm hiểu thêm những thông tin liên quan khác trước khi Active, bạn nhấp vào nút Decide Later

Các báo cáo con thuộc báo cáo Cross – Device

a. Device Overlap

Báo cáo trùng lặp thiết bị bao gồm 2 dimension là Danh mục thiết bị & Danh mục thiết bị và hệ điều hành. Các số liệu về người dùng, phiên và chuyển đổi được thể hiện theo loại thứ nguyên mà bạn chọn. Các ô / khung Device Overlap thể hiện các thiết bị mà người dùng đã sử dụng để truy cập vào website của bạn. Đối với những ô / khung chồng chéo lên nhau chứng tỏ rằng người dùng đã xem nội dung của bạn bằng nhiều thiết bị khác nhau, có thể là desktop và mobile hoặc những thiết bị tương tự.

b. Device Paths

Báo cáo đường dẫn thiết bị cho biết trình tự các thiết bị mà người dùng đã sử dụng để tương tác với nội dung của bạn. Chẳng hạn, [Mobile] – [Desktop] – [Mobile], điều này đồng nghĩa rằng người dùng đã tương tác với nội dung của bạn lần đầu tiên bằng thiết bị Mobile, sau đó đến thiết bị Desktop và cuối cùng là thiết bị Mobile. Báo cáo đường dẫn thiết bị có các dimension như Danh mục thiết bị và chiến dịch, Danh mục thiết bị và nguồn truy cập, Danh mục thiết bị và hệ điều hành… giúp phân tích cụ thể hơn về device paths.

c. Channels

Báo cáo Kênh giúp phân tích người dùng theo kênh theo thời gian. Các thứ nguyên có trong báo cáo này gồm: nội dung quảng cáo, chiến dịch, từ khóa … Dữ liệu trên báo cáo này dựa trên mô hình phân bổ Nhấp chuột không trực tiếp cuối cùng (mô hình lượt nhấp gián tiếp cuối cùng) bỏ qua lưu lượng truy cập trực tiếp và phân bổ 100% giá trị chuyển đổi cho kênh cuối cùng mà khách hàng đã nhấp qua trước khi mua hàng hoặc chuyển đổi.

d. Acquisition Device

Thiết bị chuyển đổi phân tích người dùng mới theo kênh theo thời gian. Thiết bị đầu tiên được sử dụng trên đường dẫn chuyển đổi. Các dimension có trong Acquisition Device như Danh mục thiết bị và chiến dịch, Danh mục thiết bị và nguồn truy cập, Danh mục thiết bị và hệ điều hành…

14. Custom

Custom dimension và custom metric tương tự như dimension và metric mặc định sẵn có trong tài khoản Analytics, điều khác biệt là bạn tự tạo ra chúng. Bạn có thể sử dụng custom dimension và custom metric để thu thập và phân tích dữ liệu mà Analytics mặc định sẽ không tự động theo dõi.

Để tạo custom dimension và custom metric, bạn làm theo các bước sau:

  • Truy cập tài khoản Google Analytics
  • Admin
  • Property
  • Custom definitions
  • Custom dimensions / Custom metrics
  • New custom dimensions / New custom metrics

15. Benchmarking

Benchmarking – Đo điểm chuẩn cho phép bạn so sánh dữ liệu của mình với dữ liệu ngành tổng hợp từ các công ty khác chia sẻ dữ liệu của họ. Việc này cung cấp bối cảnh có giá trị, giúp bạn đặt ra các mục tiêu có ý nghĩa, hiểu rõ hơn về xu hướng đang diễn ra trong toàn ngành và tìm hiểu cách bạn đang hoạt động như thế nào so với đối thủ cạnh tranh.

Bạn có thể so sánh dữ liệu của bạn với điểm chuẩn cho những số liệu sau:

  • Sessions
  • % New sessions
  • New users
  • Pages / Session
  • Avg. Session Duration
  • Bounce Rate

16. Users Flow

Báo cáo luồng người dùng cho phép nhà quản lý xem các trang nội dung mà người dùng đã tương tác thông qua hình ảnh luồng truy cập. Nhà quản lý sẽ thấy được vị trí đầu tiên nơi người dùng truy cập (cấp quốc gia) – tiếp đến là trang đầu tiên được người dùng xem, và tiếp tục với những trang nội dung được tương tác sau đó…

Nhà quản lý sẽ thấy được tổng quan bước chân của người dùng, những nội dung được xem nhiều và nội dung ít được xem. Các chỉ số về Sessions, phần trăm người dùng drop tại từng trang nội dung cũng được thống kê theo từng lộ trình, điều này giúp nhà quản lý tối ưu được trải nghiệm người dùng thông qua nội dung từng trang trên website.

Cảm ơn bạn đã tham khảo nội dung Audience report trong Google Analytics từ Digitmatter! Hãy cho Digitmatter biết vấn đề bạn gặp phải, chúng tôi sẽ hỗ trợ giải đáp sớm nhất có thể.

[block id=”google-analytics-checklist”]

Chia sẻ bài viết này
Theo dõi
Tôi tin rằng chìa khóa để thành công trong digital marketing nằm ở việc đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu. Đó là lý do tại sao tôi đặc biệt quan tâm đến việc thiết lập theo dõi tracking và thu thập dữ liệu hiệu quả, để hiểu hành vi người dùng của từng nền tảng quảng cáo. Nó giúp tôi tự tin hơn trong việc tối ưu hóa các chiến dịch quảng cáo. Mỗi con số, mỗi phân tích đều giúp tôi tiến gần hơn đến mục tiêu cuối cùng: không chỉ đạt được kết quả, mà còn có khả năng mở rộng vượt trội.
Exit mobile version