Báo cáo hành vi người dùng trong Google Analytics

28 Phút Đọc

Báo cáo hành vi người dùng trong Google Analytics hay Behavior report là loại báo cáo chuyên cung cấp dữ liệu hoạt động online của người dùng trên website của doanh nghiệp nhờ vào việc gắn đoạn mã tracking của Google Analytics. Hành vi online của người dùng sẽ được thu thập và thống kê từ lúc họ bắt đầu truy cập vào website cho đến khi thoát ra.

Báo cáo hành vi người dùng trong Google Analytics là gì

Báo cáo hành vi người dùng trong Google Analytics hay Behavior report là loại báo cáo chuyên cung cấp dữ liệu hoạt động online của người dùng trên website của doanh nghiệp nhờ vào việc gắn đoạn mã tracking của Google Analytics. Hành vi online của người dùng sẽ được thu thập và thống kê từ lúc họ bắt đầu truy cập vào website cho đến khi thoát ra.

Những thông số chủ yếu thuộc báo cáo hành vi người dùng trong Google Analytics có thể kể đến như số lần xem trang, thời gian trung bình người dùng hoạt động trên trang, cụm từ mà người dùng tìm kiếm trên website hay trang nội dung nào được người dùng xem nhiều… Dựa vào những chỉ số nói trên, doanh nghiệp sẽ phân tích và đưa ra những định hướng phát triển phù hợp nhằm thu hút và giữ chân khách hàng trên website đồng thời khuyến khích họ thực hiện những hoạt động có ý nghĩa như đăng ký nhận tin hoặc mua hàng online…

Lợi ích của báo cáo hành vi người dùng trong Google Analytics

Về phía doanh nghiệp

Hiểu được hành vi người dùng bằng việc phân tích những số liệu thống kê trong báo cáo behavior của Google Analytics, doanh nghiệp hoàn toàn có cơ hội phát triển bền vững và nâng cao uy tín trong tâm trí người dùng. Một số cơ hội mà doanh nghiệp có thể đạt được nhờ vào báo cáo hành vi người dùng trong Google Analytics: 

  • Tối ưu hiệu quả các chiến dịch quảng cáo dựa vào hành vi online của người dùng, chẳng hạn tối ưu thời gian quảng cáo tiếp cận đến người, tối ưu theo thiết bị mà người dùng sử dụng hay tối ưu tốc độ load bên trong website… 
  • Hoàn thiện chiến lược phát triển nội dung nhờ vào những nội dung có hiệu quả và những nội dung cần cải thiện thông qua những chủ đề mà người dùng dành nhiều thời gian để xem hay cân nhắc những chủ đề có tỷ lệ thoát trang cao…
  • Nắm bắt xu hướng những vấn đề mà người dùng đang quan tâm nhờ vào những cụm từ mà họ tìm kiếm trên website, từ đó cung cấp những thông tin mà người dùng cần một cách chi tiết nhằm giúp họ giải quyết được vấn đề đang gặp phải, thông qua đó nâng cao độ tin tưởng và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
  • Công nghệ kỹ thuật luôn đổi mới và hành vi người dùng cũng bị ảnh hưởng theo, do vậy nắm bắt được thói quen của người dùng sẽ là công cụ đắc lực hỗ trợ nhà quản trị đưa ra những quyết định đúng đắn không chỉ về mặt marketing mà còn đẩy mạnh phát triển kinh doanh, tạo ra lợi nhuận bền vững. 

Về phía khách hàng

Báo cáo hành vi người dùng trong Google Analytics thống kê lại hầu như tất cả những hoạt động online của người truy cập kể từ khi họ vào cho đến khi thoát ra khỏi website. Nghe có vẻ doanh nghiệp sẽ hưởng lợi rất nhiều nhờ vào lượng dữ liệu thu được và người dùng thì không, nhưng điều này hoàn toàn không chính xác. 

Nhờ vào các kết quả phân tích, doanh nghiệp sẽ tối ưu hóa trải nghiệm của người dùng theo những vấn đề mà họ quan tâm, do vậy người dùng sẽ được tiếp cận với những sản phẩm dịch vụ / giải pháp cần thiết giúp giải quyết được vấn đề mà họ đang gặp phải.

Những nội dung mà người dùng đang tìm kiếm sẽ được hiển thị nhiều hơn kèm theo nhiều chủ đề mở rộng có liên quan nhờ vào hoạt động tối ưu của doanh nghiệp. 

Chẳng hạn, người dùng A truy cập vào website B chuyên cung cấp nội dung về digital marketing và A tìm kiếm cách tracking goal trên Google Analytics. Tuy nhiên, kết quả trả ra không khớp với những gì mà A mong đợi. Bộ phận marketing của doanh nghiệp B nhận thấy có nhiều người dùng tìm kiếm nội dung về cách tracking goal tương tự như người dùng A, nên họ quyết định sẽ viết bài hướng dẫn tracking goal trên Google Analytics thật chi tiết và đăng chúng lên website. Sau đó tiến hành những hoạt động marketing để thu hút người dùng có quan tâm. 

Cách xem báo cáo hành vi người dùng

Để xem báo cáo hành vi người dùng, bạn cần có quyền truy cập vào tài khoản Google Analytics, tại menu bên trái nhấp chọn Behavior. 

Các chỉ số quan trọng của báo cáo hành vi người dùng trong Google Analytics

Overview

Phần Overview của báo cáo hành vi người dùng chia sẻ một cách tổng quan các chỉ số như số lần xem trang của từng URL, thời gian trung bình mà người dùng hoạt động trên trang hay những cụm từ mà người dùng đã search trên ô tìm kiếm trong website… Dựa vào những chỉ số này, nhà quảng cáo sẽ phân tích và đánh giá được về tình hình hoạt động của người dùng trên online một cách tổng quan nhất. 

Behavior flow

Behavior flow của báo cáo hành vi người dùng trong Google Analytics chỉ ra các luồng truy cập của người dùng bằng sơ đồ hình ảnh hóa. Tại đây, nhà marketers có thể đánh giá nhanh các bước điều hướng trong website của người dùng để có nhận định cơ bản về những nội dung mà người dùng dành nhiều thời gian để xem cũng như những nội dung không thu hút được họ. Tại đây, doanh nghiệp sẽ tìm hiểu được tỷ lệ người truy cập thoát trang ở bước nào trong hành trình của họ là cao nhất và tìm ra cách cải thiện. 

Bên cạnh đó, nhà quảng cáo có thể đi sâu vào phân tích luồng hành vi của nhóm đối tượng cụ thể, chẳng hạn phân đoạn hành vi truy cập của người dùng tại thành phố Hồ Chí Minh như hình bên dưới, từ đó biết được số phần trăm người truy cập vào website ở HCM so với tổng 100% người dùng là bao nhiêu và họ đã xem những nội dung nào cũng như tỷ lệ thoát trang của lượng người dùng này tại mỗi lần chuyển hướng.

Site content

All pages

Hạng mục All pages thuộc site content của báo cáo hành vi người dùng trong Google Analytics chỉ ra số liệu tương tác của người dùng trên từng trang con của website, chẳng hạn trang chủ, trang chi tiết từng bài viết, trang blog, trang giới thiệu… Dựa vào số liệu này, doanh nghiệp sẽ đánh giá chi tiết về mức độ quan tâm đến mỗi nội dung của người truy cập. Một số chỉ số media mà nhà quảng cáo cần quan tâm như số lượt xem trang, thời gian trung bình mà người dùng ở lại trên trang đối với từng url cũng như tỷ lệ thoát trang tương ứng của từng nội dung bài viết… 

Khi kết hợp những chỉ số này lại với nhau trong quá trình phân tích, doanh nghiệp sẽ đánh giá được mức độ hiệu quả của từng nội dung. Chẳng hạn nội dung A có lượt pageviews cao nhưng thời gian trung bình mà người dùng bỏ ra để xem nội dung A lại thấp hơn so với những trang khác và tỷ lệ thoát trang của url chứa nội dung A cũng cao hơn, vậy những nguyên nhân nào khiến có thể ảnh hưởng đến sự khập khiễng trên. Có thể kể đến như tiêu đề bài viết A đã thành công thu hút người xem nhưng chất lượng nội dung bên trong lại không tương xứng, hình thức trình bày cũng không ghi điểm với người đọc khiến họ cảm thấy nhàm chán và nhanh chóng điều hướng sang nội dung khác hoặc thậm chí thoát khỏi website… 

Landing pages

Landing pages thống kê những trang mà người dùng đã truy cập thông qua đó để vào website của doanh nghiệp. Dựa vào những chỉ số media được thống kê tại hạng mục này, doanh nghiệp sẽ biết được trang nội dung nào chiếm tỷ lệ chuyển đổi cũng như số lượng chuyển đổi cao và ngược lại. Một số chỉ số khác cũng cần được quan tâm như thời lượng trung bình trên trang của người dùng tại từng nội dung hay tỷ lệ thoát của mỗi trang… bằng việc phân tích kết quả của những chỉ số nói trên, doanh nghiệp sẽ biết nên tập trung đẩy mạnh những nội dung bài viết nào và những chủ đề nào chưa mang lại hiệu quả. 

Phần lớn những nội dung được viết một cách chi tiết, giải quyết được vấn đề mà người dùng đang gặp phải đều sẽ mang lại giá trị cho doanh nghiệp như có tỷ lệ điền form cao hay số lần nhấp nút gọi vượt trội hơn hẳn so với những nội dung tổng quan bề ngoài. Không nên nhầm lẫn về độ dài của bài viết mà yếu tố chính cần chú ý là chất lượng của nội dung bài viết có giá trị hữu ích với người dùng hay không. 

Exit pages

Exit pages là trang mà người dùng xem lần cuối trên website của doanh nghiệp trước khi thoát ra khỏi website. Tại hạng mục exit pages, nhà quảng cáo sẽ xem được số lượt xem trang và thoát trang của từng url cụ thể cũng như tỷ lệ thoát trang tương ứng. Dựa vào những chỉ số này, doanh nghiệp sẽ phân tích được đâu là những nội dung cần cải thiện về mặt chất lượng câu chữ, hình ảnh, cách trình bày, tiêu đề… nhằm giảm tỷ lệ thoát trang trên website. 

Ngoài ra, bộ phận content trên website cũng sẽ có thêm thông tin về hiệu quả của các chủ đề đang hiện hữu trên website và có những định hướng thay đổi kịp thời phù hợp với xu hướng quan tâm của người dùng.

Site speed

Overview

Hạng mục overview thuộc site speed của báo cáo hành vi người dùng trong Google Analytics chỉ ra một cách tổng quan các số liệu có liên quan về tốc độ tải trang, thời gian trung bình máy chủ phản hồi, thời gian trung bình để điều hướng trang… Bên cạnh đó, tốc độ trung bình tải trang của từng trình duyệt tìm kiếm hay từng khu vực khác nhau cũng được thống kê tại báo cáo này. 

Tốc độ phản hồi của website sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến trải nghiệm của người dùng, vì vậy những chỉ số trong báo cáo site speed vô cùng quan trọng, cần được theo dõi liên tục nhằm tối ưu quá trình trải nghiệm của người truy cập và nâng cao chất lượng, độ uy tín của website doanh nghiệp.

Page timings

Hạng mục page timings cho biết thời gian (giây) load trung bình của từng trang cụ thể cho mỗi lần xem hoặc những chỉ số khác như phần trăm bounce rate trung bình cho mỗi lượt xem của từng nội dung…Dựa vào báo cáo của từng chỉ số, nhà quảng cáo có thể tối ưu tốc độ load của các trang riêng lẻ cũng như tìm hiểu nguyên nhân khiến trang bị load chậm… Thông thường những trang có chứa nhiều nội dung hình ảnh / video hơn thì thời gian tải sẽ lâu hơn. Doanh nghiệp có thể cải thiện tốc độ load trang bằng cách giảm thiểu dung lượng hình ảnh trên trang xuống còn dưới 150KB và nhúng link URL của video vào bài viết thay vì tải nguyên video lên website, việc này không chỉ giúp trang tải nhanh hơn mà còn giúp cải thiện tốc độ load của toàn bộ website. 

Speed suggestions

Pagespeed suggestions là chỉ số giúp nhà quảng cáo có thể xem những đề xuất tối ưu hóa giúp trang web load nhanh hơn bằng việc đo tốc độ load trang thông qua PageSpeed Insights và những đề xuất cải thiện tốc độ của hệ thống này. Ngoài ra, tại hạng mục speed suggestions của báo cáo hành vi người dùng trong Google Analytics cũng cung cấp cho doanh nghiệp chỉ số PageSpeed Score nhằm ước tính hiệu quả load của trang. Những trang có điểm cao đồng nghĩa có có tốc độ load tốt hơn những trang có điểm thấp, nhưng cần đặc biệt lưu ý rằng, điểm số này không phải là chuẩn mực để đo lường tốc độ tải của trang web nhưng sẽ là chỉ số để tham khảo và cải thiện tốc độ của trang.

Overview

Hạng mục overview thuộc site search của báo cáo hành vi người dùng trong Google Analytics chỉ ra một cách tổng quan những chỉ số có liên quan đến tìm kiếm trên website của người dùng chẳng hạn như cụm từ tìm kiếm, số lượng phiên có xảy ra tìm kiếm, thời gian mà người dùng ở lại trên trang sau khi có kết quả mà họ đang tìm kiếm… Dựa vào những chỉ số này, doanh nghiệp có thể đánh giá tổng quan những chủ đề mà người dùng đang quan tâm hay tần suất tìm kiếm của họ trong quá trình hoạt động… từ đó đưa ra những định hướng cải thiện phù hợp.

Usage

Hạng mục báo cáo Usage chia thành hai loại tình trạng tìm kiếm trên site (Site Search Status) bao gồm: những truy cập không xảy ra tìm kiếm trên site (Visits Without Site Search) và những lượt truy cập có xảy ra tìm kiếm trên site (Visits With Site Search). Để thu được dữ liệu của những lượt truy cập có tìm kiếm trên site thì yêu cầu doanh nghiệp phải có cài đặt theo dõi tìm kiếm trên trang web bằng Google Analytics.

Tại báo cáo Usage, nhà quảng cáo cần quan tâm những chỉ số như số lượt hoàn thành mục tiêu (đăng ký form, nhấp gọi…), so sánh tỷ lệ chuyển đổi giữa hai loại tình trạng tìm kiếm… Sau khi có những phân tích nhất định, doanh nghiệp có thể đánh giá được loại site search status nào mang lại hiệu quả nhiều hơn cho doanh nghiệp và có những điều chỉnh định hướng phù hợp. 

Ngoài ra, dữ liệu có thể được lọc chi tiết hơn thông qua thanh công cụ secondary dimension giúp doanh nghiệp có thể phân tích sâu những ảnh hưởng xung quanh chẳng hạn nguồn gốc truy cập của những người có xảy ra hành động tìm kiếm trên site là từ những kênh nào hay những người xem đó đến từ những chiến dịch quảng cáo nào của doanh nghiệp… Nhờ vào đây, marketers sẽ có nhiều thông tin hơn trong quá trình tối ưu hiệu quả các chiến dịch marketing của hiện tại và đưa ra giải pháp phù hợp trong tương lai.

Search terms

Hạng mục search terms của báo cáo hành vi người dùng trong Google Analytics cung cấp những cụm từ mà người dùng đã search ngay trên chính ô tìm kiếm của website. Search terms có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp, dựa vào chỉ số này nhà quảng cáo hoàn toàn nắm bắt được xu hướng những chủ đề mà người truy cập đang quan tâm từ đó có những thay đổi phù hợp về mặt nội dung trên chính website nhằm mang lại trải nghiệm tối ưu nhất cho khách hàng. 

Search terms còn được ứng dụng trong việc cải thiện hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo Google, social bằng cách bổ sung những từ khóa và nội dung quảng cáo tương ứng với cụm từ tìm kiếm nói trên. Đối với các dự án SEO, search terms giúp nhà marketers hiểu hơn về những chủ điểm nội dung đang trở thành xu hướng hoặc được nhiều đối tượng tiềm năng quan tâm, nhờ vào đó sẽ cải thiện chất lượng nội dung và bổ sung những chủ đề có liên quan trong quá trình viết bài SEO.

Thêm nữa, nhờ vào phân tích search term cùng cải thiện chất lượng nội dung trên website mà số lượng người truy cập sẽ ổn định và dần được nâng cao, đồng nghĩa các công cụ tìm kiếm sẽ đánh giá và chấm điểm uy tín cao cho website doanh nghiệp.

Search pages

Search pages là những trang trên website mà tại đó người dùng có xảy ra hoạt động tìm kiếm cụm từ trên ô tìm kiếm. Thông tin từ báo cáo search pages cho phép nhà quảng cáo hiểu được người truy cập đã dừng chân và tìm kiếm trên site tại những nội dung nào, đồng thời những thứ nguyên có trong báo này như như search term, source… giúp phân tích rõ hơn những hoạt động xảy ra xung quanh search pages.

Events

Overview

Hạng mục overview thuộc báo cáo event của báo cáo hành vi người dùng trong Google Analytics cung cấp những chỉ số liên quan đến sự kiện mà nhà quảng cáo đã tạo nhằm theo dõi hoạt động online của người dùng. Một số chỉ số trong báo cáo event mà nhà quảng cáo cần quan tâm như event category, số phiên hoạt động có kích hoạt event hoặc số lượng event được kích hoạt trong một phiên truy cập… Dựa vào những chỉ số này, doanh nghiệp sẽ đánh giá tổng quan được mức độ hoạt động hiệu quả của từng loại sự kiện để từ đó tìm ra giải pháp tối ưu chất lượng website, nâng cao trải nghiệm người dùng và thu hút sự tương tác của họ với những event mà doanh nghiệp muốn đo lường.

Top events

Top events là loại thứ nguyên thống kê số liệu của danh mục những sự kiện mà nhà quảng cáo đã cài đặt (điền form, nhấp nút gọi, phần trăm lăn chuột trên website…) nhằm tracking hoạt động online của người dùng trên website. Khi người truy cập thực hiện bất kỳ một hành động nào và hành động đó được nhà quảng cáo tracking như là một sự kiện thì những chỉ số media xoay quanh sự kiện đó sẽ được thống kê tại đây. Những chỉ số cần quan tâm trong báo cáo top events có thể bao gồm total events, unique events… 

Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể phân tích sâu hơn thông tin xoay quanh báo cáo top events này bằng cách lọc thêm những thứ nguyên khác như source/medium, campaign… để hiểu thêm những sự kiện này được kích hoạt bởi những người dùng đến từ chiến dịch marketing nào hay từ kênh quảng cáo nào… Bằng những thông tin có được, doanh nghiệp có thể cải thiện chất lượng website, nội dung quảng cáo… để thu hút càng nhiều người dùng hoàn thành sự kiện mà doanh nghiệp tạo ra.

Pages

Thứ nguyên Pages của báo cáo hành vi người dùng trong Google Analytics cung cấp thông tin những trang nội dung người dùng truy cập mà tại đó có xảy ra hoạt động kích hoạt sự kiện đang được doanh nghiệp tracking chẳng hạn như sự kiện nhấp vào nút gọi, hay điền form để lại thông tin… Dựa vào đây, nhà quảng cáo có thể nhận định được đâu là nội dung được người dùng quan tâm và mang lại khách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp.

Events flow

Events flow chỉ ra cho doanh nghiệp bước đi của người truy cập và kèm theo đó là số liệu thống kê những sự kiện được kích hoạt một cách trực quan. Nhà quảng cáo có thể biết được số lượng người dùng có xảy ra hoạt động kích hoạt sự kiện là bao nhiêu và tại lần điều hướng nào của họ. Ví dụ đối với sự kiện lăn chuột trên website, có 100 trong tổng số 500 người đã lăn chuột đến 50% độ dài của trang web tại bước thứ hai.

Trên đây là những chia sẻ của iSharedigital về báo cáo hành vi người dùng trong Google Analytics nhằm giúp doanh nghiệp hiểu hơn về hành vi online của người truy cập. Bài viết đã chia sẻ về:

  • Báo cáo hành vi người dùng trong Google Analytics là gì
  • Lợi ích của báo cáo hành vi người dùng
  • Cách xem báo cáo hành vi người dùng
  • Các chỉ số quan trọng của báo cáo hành vi người dùng trong Google Analytics

Nếu có thắc mắc hoặc cần tư vấn về dịch vụ Digital Marketing, mời bạn đọc Đặt hẹn tư vấn ngay!

Chia sẻ bài viết này
Theo dõi
Tôi tin rằng chìa khóa để thành công trong digital marketing nằm ở việc đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu. Đó là lý do tại sao tôi đặc biệt quan tâm đến việc thiết lập theo dõi tracking và thu thập dữ liệu hiệu quả, để hiểu hành vi người dùng của từng nền tảng quảng cáo. Nó giúp tôi tự tin hơn trong việc tối ưu hóa các chiến dịch quảng cáo. Mỗi con số, mỗi phân tích đều giúp tôi tiến gần hơn đến mục tiêu cuối cùng: không chỉ đạt được kết quả, mà còn có khả năng mở rộng vượt trội.
Để lại một bình luận

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Exit mobile version